Viêm bàng quang là tình trạng nhiễm trùng cấp tính hay mạn tính ở bàng quang thường do vi khuẩn gây nên, nguy cơ cao ở những bệnh nhân có tắc nghẽn bài xuất nước tiểu gây nhiễm khuẩn ngược dòng như: sỏi bàng quang – niệu đạo, u tiền liệt tuyến, ung thư bộ phận sinh dục ngoài, ung thư cổ bàng quang, bí tiểu kéo dài, hẹp niệu đạo bẩm sinh, lỗ thông bàng quang trực tràng, đặt ống thông tiểu…
Khi bị viêm bàng quang bệnh nhân có nhiều biểu hiện rối loạn tiểu tiện như: bí tiểu, tiểu rắt, tiểu buốt, nước tiểu đục, có thể tiểu ra máu…
Nước tiểu bình thường chứa ure, creatinin, kali, natri, và 1 lượng nhỏ hồng cầu, protein ….
Tiểu máu là sự xuất hiện hồng cầu trong nước tiểu nhiều hơn bình thường. Nếu tiểu máu nhiều, mắt thường có thể nhìn thấy. Số lượng máu trong nước tiểu có thể nhiều khiến nước tiểu có màu đỏ tươi hoặc đỏ sẫm, để lâu có lắng cặn hồng cầu hoặc máu cục hoặc có thể chỉ rây máu thành tia theo dòng nước tiểu.
Các trường hợp tiểu máu mắt thường không nhìn thấy được gọi là tiểu máu vi thể. Khi đó nước tiểu vẫn có màu sắc bình thường hoặc đục, phải làm xét nghiệm mới xác định được. Trường hợp này bệnh nhân đến khám với các bất thường khác như: tiểu rắt, tiểu buốt hoặc nước tiểu đục mủ, hoặc đau bụng dưới
Tiểu ra máu là một trong những dấu hiệu của bệnh viêm bàng quang. Trường hợp tiểu ra máu do nguyên nhân viêm bàng quang thường do viêm dẫn đến tổn thương thành bàng quang, gây chảy máu, số lượng máu tùy theo mức độ tổn thương.
Ngoài ra, tiểu ra máu có thể do nhiều nguyên nhân khác, do tổn thương ở nhiều vị trí khác trong hệ thống tiết niệu như: viêm niệu đạo, niệu quản, viêm tiền liệt tuyến, viêm bể thận, viêm cầu thận …
Đông y cho rằng tiểu ra máu có thể do những nguyên nhân như: tâm hỏa vọng động, âm hư hỏa vượng, do sỏi, tâm tỳ hư,…
1. Tâm hoả vọng động
Nguyên nhân: Viêm đường tiết niệu cấp
Triệu chứng: Thường do nhiễm trùng đường tiết niệu,đái ra máu, miệng khát, sốt, mặt đỏ, ngủ ít, hay mê, Mạch hồng sắc
Pháp trị: Thanh tâm chỉ huyết
Lá tre |
16 |
Nhọ nồi |
16 |
Sinh địa |
12 |
||
Tam thất |
4 |
Camthảo |
4 |
Mộc hương |
12 |
Ngân hoa |
16 |
Hoạt thạch |
16 |
Mộc thông |
12 |
Qui đầu |
10 |
Sơn chi |
12 |
Bồ công anh |
12 |
Bồ hoàng |
12 |
Ngó sen |
12 |
Trúc diệp |
12 |
2. Âm hư hoả vượng
Nguyên nhân: do viêm nhiễm mãn tính
Triệu chứng : Viêm đường tiết niệu màu nước tiểu đỏ sẻn, khát nước, họng khô, mạch tế sác
Pháp trị: Tư âm thanh nhiệt chỉ huyết
Sinh địa |
12 |
Thạch hộc |
12 |
Sa sâm |
12 |
||
Mạch môn |
12 |
A giao |
8 |
Kỉ tử |
12 |
Nhọ nồi |
16 |
Mao căn |
12 |
Trắc bách diệp |
12 |
Hoàng bá |
12 |
Tri mẫu |
8 |
Thục địa |
16 |
Sơn chi |
8 |
3. Do sỏi
Triệu chứng: Đái ra máu và các triệu chứng đau quặn do sỏi
Pháp trị: Trục ứ chỉ huyết
Đan sâm |
12 |
Ngưu tất |
12 |
Ích mẫu |
12 |
||
Uất kim |
12 |
Chỉ thực |
6 |
Nhọ nồi |
16 |
Ngẫu tiết |
16 |
Huyết dư |
12 |
||||||
4. Tâm tỳ hư:
Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần có lẫn máu, ăn không ngon, mệt mỏi, sắc mặt vàng, lưỡi nhạt, rêu lưỡi bẩn, Mạch hư nhược
Pháp trị: Kiện tỳ chỉ huyết
Đái ra máu tỳ hư | Đẳng sâm | 16 | Bạch truật | 12 | Hoàng kỳ | 12 |
Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn
Hỏi đáp bệnh viêm bàng quang